VIỆN TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG VÀ KIẾN THỨC BẢN ĐỊA

Đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường mới nhất 2020

Đăng vào lúc 16/04/2020

Đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường mới nhất 2020

*Căn cứ để lập kế hoạch bảo vệ môi trường:

- Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ban hành ngày 23/06/2014, có hiệu lực từ ngày 01/01/2015;

- Nghị định 40/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.

- Thông tư 27/2015/TT-BTNMT ban hành ngày 29/05/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.

* Đối tượng phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường:

a) Dự án đầu tư mới hoặc dự án đầu tư mở rộng quy mô, nâng công suất có tổng quy mô, công suất của cơ sở đang hoạt động và phần đầu tư mới thuộc đối tượng quy định tại cột 5 Phụ lục II Mục I ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc dự án, phương án đầu tư mở rộng quy mô, nâng công suất các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, có phát sinh lượng nước thải từ 20 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 500 m3/ngày (24 giờ) hoặc chất thải rắn từ 01 tấn/ngày (24 giờ) đến dưới 10 tấn/ngày (24 giờ) hoặc khí thải từ 5.000 m3 khí thải/giờ đến dưới 20.000 m3 khí thải/giờ (bao gồm cả cơ sở đang hoạt động và phần mở rộng) trừ các dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy định tại cột 3 Phụ lục II Mục I ban hành kèm theo Nghị định này.

Nội dung của kế hoạch bảo vệ môi trường

Kế hoạch bảo vệ môi trường bao gồm: phần thuyết minh có các nội dung quy định tại Điều 30 Luật bảo vệ môi trường và phần thiết kế cơ sở hoặc thiết kế bản vẽ thi công (trong trường hợp dự án chỉ yêu cầu thiết kế một bước) đối với công trình xử lý chất thải (đối với trường hợp phải xây lắp công trình xử lý chất thải theo quy định) theo quy định của pháp luật về xây dựng; có phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong quá trình thi công xây dựng và khi dự án đi vào vận hành, đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường theo quy định;

Đối với dự án, phương án mở rộng quy mô, nâng công suất của cơ sở đang hoạt động, nội dung kế hoạch bảo vệ môi trường phải có nội dung đánh giá về tình hình hoạt động và thực hiện công tác bảo vệ môi trường của cơ sở cũ; đánh giá tổng hợp tác động môi trường của cơ sở cũ và dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ mở rộng, nâng công suất mới.

Đối tượng cần lập kế hoạch bảo vệ môi trường:

Các dự án đầu tư xây dựng công trình quản lý bảo vệ vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu di sản thế giới, khu dự trữ sinh quyển theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt; các dự án tại cột này nằm trong vùng chuyển tiếp của khu dự trữ sinh quyển

Dự án đầu tư xây dựng sử dụng đất rừng (Dưới 10 ha đối với rừng tự nhiên, dưới 50 ha đối với các loại rừng khác)

Dự án đầu tư xây dựng có san lấp hồ, ao, đầm, phá (Diện tích dưới 05 ha tại đô thị, khu dân cư hoặc dưới 10 ha tại các vùng khác đối với hồ, ao, đầm, phá)

Nhóm các dự án về xây dựng

Dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật đô thị, các khu dân cư (Diện tích dưới 5 ha)

Dự án đầu tư xây dựng mới hệ thống thoát nước đô thị, thoát nước khu dân cư (Chiều dài công trình dưới 10 km đối với dự án đầu tư xây dựng mới hệ thống thoát nước đô thị, thoát nước khu dân cư)

Dự án nạo vét kênh mương, lòng sông, hồ (Diện tích khu vực nạo vét dưới 10 ha đối với các dự án nạo vét kênh mương, lòng sông, hồ hoặc có tổng khối lượng nạo vét dưới 100.000 m3)

Dự án đầu tư xây dựng siêu thị, khu thương mại, trung tâm thương mại (Diện tích sàn từ 10.000 m2 đến dưới 20.000 m2)

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở khám chữa bệnh và cơ sở y tế khác (Từ 20 đến dưới 100 giường bệnh)

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở lưu trú du lịch, khu dân cư (Cơ sở lưu trú từ 50 phòng đến dưới 200 phòng Khu dân cư từ 1.000 đến dưới 2.000 người sử dụng hoặc từ 200 đến dưới 400 hộ sử dụng)

Dự án đầu tư xây dựng khu du lịch, khu thể thao, vui chơi giải trí, sân golf (Có diện tích từ 5 ha đến dưới 10 ha đối với khu du lịch, khu thể thao, vui chơi giải trí Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường đối với sân golf)

Dự án đầu tư xây dựng nghĩa trang (Có diện tích dưới 10 ha đối với nghĩa trang)

Dự án đầu tư xây dựng có lấn biển, lấn sông (Có chiều dài đường bao ven biển từ 1000 m đến dưới 5.000 m hoặc diện tích lấn biển từ 01 ha đến dưới 5 ha Có chiều dài đường bao ven sông từ 500 m đến dưới 1.000 m hoặc diện tích lấn sông từ 0,5 đến dưới 1,0 ha)

Nhóm các dự án về sản xuất vật liệu xây dựng

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất xi măng, sản xuất clinke (Trạm nghiền xi măng công suất dưới 100.000 tấn/năm. Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường đối với dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất xi măng có công đoạn sản xuất clinker)

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất gạch, ngói, tấm lợp fibro xi măng (Công suất dưới 50 triệu viên gạch, ngói (trừ gạch, ngói không nung) quy chuẩn/năm hoặc dưới 500.000 m2 tấm lợp fibro xi măng/năm)

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất gạch ốp lát các loại (Công suất dưới 100.000 m2/năm)

Dự án cơ sở sản xuất nguyên vật liệu xây dựng khác (Công suất dưới 50.000 tấn sản phẩm/năm)

Dự án sản xuất bê tông nhựa nóng, bê tông thương phẩm (Công suất dưới 1.000 tấn sản phẩm/ngày)

Nhóm các dự án về giao thông

Đường ôtô cấp kỹ thuật I, II có chiều dài từ 10 km trở lên, Đường ôtô cấp kỹ thuật III, IV có chiều dài từ 30 km trở lên (Đường ôtô cấp kỹ thuật I, II có chiều dài từ 05 km đến dưới 10 km, Đường ôtô cấp kỹ thuật III, IV có chiều dài từ 05 km đến dưới 30 km)

Nhà ga hàng hóa có công suất dưới 200.000 tấn hàng hóa/năm

Dự án đầu tư xây dựng cầu đường bộ, cầu đường sắt (Chiều dài từ 100 m đến dưới 500 m (không kể đường dẫn)

Dự án đầu tư xây dựng bến xe khách, nhà ga đường sắt (Diện tích sử dụng đất từ 01 ha đến dưới 05 ha)

Nhóm các dự án về năng lượng, phóng xạ, điện tử

Dự án đầu tư xây dựng nhà máy phong điện, quang điện, thủy điện (Trên diện tích từ 50 ha đến dưới 200 ha đối với nhà máy phong điện, quang điện, Các nhà máy thủy điện có công suất dưới 02 MW)

Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường dây tải điện (Tuyến đường dây tải điện 220 kV có chiều dài từ 01 km đến dưới 100 km)

Dự án sản xuất, gia công các thiết bị điện, điện tử và các linh kiện điện tử (Công suất từ 100.000 sản phẩm/năm đến dưới 500.000 sản phẩm/năm đối với thiết bị điện tử, linh kiện điện, điện tử Công suất từ 100 tấn sản phẩm/năm đến dưới 500 tấn sản phẩm/năm đối với thiết bị điện)

Nhóm các dự án về thủy lợi, khai thác rừng, trồng trọt

Dự án đầu tư xây dựng công trình hồ chứa nước (Dung tích hồ chứa dưới 500.000 m3)

Dự án đần tư xây dựng công trình tưới, cập nước, tiêu thoát nước phục vụ nông, lâm, ngư (Tưới, tiêu thoát nước, cấp nước cho diện tích từ 50 ha đến dưới 500 ha)

Dự án đầu tư xây dựng mới đê sông, đê biển (Có chiều dài dưới 1.000 m)

Nhóm các dự án về khai thác, chế biến khoáng sản; khai thác tài nguyên nước

Dự án chế biến, tinh chế khoáng sản rắn khác (Công suất dưới 50.000 m3 sản phẩm/năm)

Dự án khai thác nước cấp cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt (Công suất khai thác từ 500 m3 nước/ngày (24 giờ) đến dưới 5.000 m3 nước/ngày (24 giờ) đối với nước dưới đất, Công suất khai thác từ 5.000 m3 nước/ngày (24 giờ) đến dưới 100.000 m3 nước/ngày (24 giờ) đối với nước mặt)

Nhóm các dự án về dầu khí

Tất cả các dự án chiết nạp LPG, pha chế dầu nhờn

Cơ sở sản xuất sản phẩm hóa dầu, chế biến khí, dung dịch khoan, hóa phẩm dầu khí có công suất từ 50 tấn sản phẩm/năm đến dưới 500 tấn sản phẩm/năm; tuyến đường ống dẫn dầu, khí có chiều dài từ 05 km đến dưới 20 km Không thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường

Dự án đầu tư xây dựng kho xăng dầu, cửa hàng kinh doanh xăng dầu (Kho có tổng sức chứa dưới 5.000 m3, Cửa hàng có sức chứa dưới 1.000 m3/cửa hàng)

Nhóm các dự án về xử lý, tái chế chất thải

Nhóm các dự án về cơ khí, luyện kim

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở cán, kéo, định hình kim loại (Công suất dưới 5.000 tấn sản phẩm/năm)

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu thủy (Tàu có trọng tải dưới 1.000 DWT)

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất, sửa chữa công- ten-nơ, rơ móc (Có năng lực sản xuất dưới 500 công-ten-nơ, rơ móc/năm, Có năng lực sửa chữa dưới 2.500 công-ten-nơ, rơ móc/năm)

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất, sửa chữa, lắp ráp xe máy, ô tô, Công suất dưới 5.000 xe máy/năm, Công suất dưới 500 ô tô/năm)

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở chế tạo máy móc, thiết bị, công cụ, Công suất dưới 1.000 tấn sản phẩm/năm)

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở mạ, phun phủ và đánh bóng kim loại (Công suất dưới 500 tấn sản phẩm/năm)

Nhóm các dự án về chế biến gỗ, sản xuất thủy tinh, gốm sứ

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở chế biến gỗ, dăm gỗ từ gỗ tự nhiên (Công suất dưới 5.000 m3 sản phẩm/năm)

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất ván ép (Công suất dưới 100.000 m2/năm)

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất đồ gỗ (Có tổng diện tích kho, bãi, nhà xưởng dưới 10.000 m2)

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất thủy tinh, gốm sứ (Công suất từ 100 tấn sản phẩm/năm đến dưới 1.000 tấn sản phẩm/năm hoặc từ 1.000 sản phẩm/năm đến dưới 10.000 sản phẩm/năm)

Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bóng đèn, phích nước (Công suất từ 100.000 sản phẩm/năm đến dưới 1.000.000 sản phẩm/năm)

Nhóm các dự án về sản xuất, chế biến thực phẩm

Công suất từ 50 gia súc/ngày đến dưới 200 gia súc/ngày hoặc từ 500 gia cầm/ngày đến dưới 3.000 gia cầm/ngày (Dự án đầu tư xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung)

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở chế biến thủy sản, bột cá, các phụ phẩm thủy sản (Công suất từ 100 tấn sản phẩm/năm đến dưới 1.000 tấn sản phẩm/năm)

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất đường Công suất từ 500 tấn đường/năm đến dưới 10.000 tấn đường/năm)

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung (Công suất từ 50 gia súc/ngày đến dưới 200 gia súc/ngày hoặc từ 500 gia cầm/ngày đến dưới 3.000 gia cầm/ngày)

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở chế biến thủy sản, bột cá, các phụ phẩm thủy sản (Công suất từ 100 tấn sản phẩm/năm đến dưới 1.000 tấn sản phẩm/năm)

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất đường (Công suất từ 500 tấn đường/năm đến dưới 10.000 tấn đường/năm)

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất cồn, rượu (Công suất từ 100.000 lít sản phẩm/năm đến dưới 500.000 lít sản phẩm/năm)

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất bia, nước giải khát (Công suất từ 200.000 lít sản phẩm/năm đến dưới 1.000.000 lít sản phẩm/năm)

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất bột ngọt (Công suất dưới 5.000 tấn sản phẩm/năm)

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất, chế biến sữa (Công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm đến 10.000 tấn sản phẩm/năm)

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất, chế biến dầu ăn (Công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm đến dưới 10.000 tấn sản phẩm/năm)

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất bánh, kẹo (Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm đến dưới 20.000 tấn sản phẩm/năm)

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất nước lọc, nước tinh khiết đóng chai (Công suất từ 500.000 lít nước/năm đến dưới 2.000.000 lít/năm)

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất thuốc lá điếu, cơ sở chế biến nguyên liệu thuốc lá  (Công suất chế biến từ 100 tấn nguyên liệu/năm đến dưới 1.000 tấn nguyên liệu/năm)

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất, chế biến nông sản, tinh bột các loại (Công suất dưới 10.000 tấn sản phẩm/năm)

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở chế biến chè, hạt điều, ca cao, cà phê, hạt tiêu (Công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm đến dưới 5.000 tấn sản phẩm/năm)

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở chế biến thức ăn chăn nuôi (Công suất từ 200 tấn sản phẩm/năm đến dưới 1.000 tấn sản phẩm/năm)

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở nuôi hồng thủy sản (Diện tích mặt nước từ 05 ha đến dưới 10 ha, riêng các dự án nuôi quảng canh từ 10ha đến dưới 50 ha)

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm; chăn nuôi, chăm sóc động vật hoang dã tập trung (Có quy mô chuồng trại từ 100 đến dưới 500 đầu gia súc hoặc từ 5.000 đến dưới 20.000 đầu gia cầm),  (Có quy mô từ 05 động vật hoang dã đến dưới 50 động vật hoang dã)

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất, đóng gói phân hóa học  (Công suất dưới 10.000 tấn sản phẩm/năm đối với cơ sở phối trộn)

Dự án đầu tư xây dựng kho chứa thuốc bảo vệ thực vật (Sức chứa dưới 500 tấn)

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật  (Công suất dưới 300 tấn sản phẩm/năm đối với cơ sở sang chai, đóng gói)

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất phân hữu cơ, phân sinh học (Công suất từ 2.000 tấn sản phẩm/năm đến dưới 10.000 tấn sản phẩm/năm)

Nhóm các dự án về hóa chất, dược phẩm, mỹ phẩm, nhựa, chất dẻo

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất vắc xin, dược phẩm, thuốc thú y; dự án sản xuất nguyên liệu làm thuốc (bao gồm cả nguyên liệu hóa dược và tá dược) (Công suất dưới 5.000 tấn sản phẩm/năm đối với cơ sở sản xuất dược phẩm, thuốc thú y, nguyên liệu làm thuốc (bao gồm cả nguyên liệu hóa dược và tá dược)

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất hóa mỹ phẩm (Công suất dưới 50 tấn sản phẩm/năm)

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất hóa chất, chất dẻo, các sản phẩm từ chất dẻo, sơn  (Công suất dưới 100 tấn sản phẩm/năm đối với cơ sở sản xuất sản phẩm khác)

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất các sản phẩm nhựa, hạt nhựa  (Công suất dưới 1.000 tấn sản phẩm/năm đối với nguyên liệu nhựa khác)

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất chất tẩy rửa, phụ gia (Công suất dưới 1.000 tấn sản phẩm/năm)

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất thuốc nổ công nghiệp; kho chứa thuốc nổ cố định; kho chứa hóa chất  (Kho chứa thuốc nổ dưới 05 tấn), (Kho chứa hóa chất dưới 500 tấn)

Dự án đầu tư xây dựng vùng sản xuất muối từ nước biển (Diện tích từ 10 ha đến dưới 100 ha)

Nhóm các dự án về sản xuất giấy và văn phòng phẩm

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất giấy, bao bì cát tông từ bột giấy (Công suất dưới 5.000 tấn sản phẩm/năm)

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất văn phòng phẩm (Công suất dưới 1.000 tấn sản phẩm/năm)

Nhóm các dự án về dệt nhuộm và may mặc

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở nhuộm (Công suất dưới 1.000.000 m2/năm hoặc dưới 200 tấn sản phẩm/năm)

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở dệt không nhuộm (Công suất dưới 20.000.000 m2 vải/năm hoặc dưới 4.000 tấn vải/năm)

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất và gia công các sản phẩm dệt, may (Công suất dưới 100.000 sản phẩm/năm nếu có công đoạn giặt tẩy), (Công suất từ 1.000.000 sản phẩm/năm đến dưới 10.000.000 sản phẩm/năm nếu không có công đoạn giặt tẩy)

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở giặt là công nghiệp (Công suất dưới 100.000 sản phẩm/năm)

Dự án sản xuất sợi tơ tằm, sợi bông, sợi nhân tạo (Công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm đến dưới 5.000 tấn sản phẩm/năm)

Nhóm các dự án khác

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở chế biến cao su, mủ cao su (Công suất dưới 100.000 tấn sản phẩm/năm đối với cơ sở chế biến cao su)

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất các sản phẩm trang thiết bị y tế từ nhựa và cao su y tế (Công suất dưới 100.000 sản phẩm/năm)

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất giầy dép (Công suất từ 100.000 đôi/năm đến dưới 1.000.000 đôi/năm)

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất săm lốp cao su các loại (Công suất dưới 50.000 sản phẩm/năm đối với sản xuất săm lốp cao su ô tô, máy kéo; dưới 500.000 sản phẩm/năm đối với sản xuất săm lốp cao su xe đạp, xe máy)

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất mực in, vật liệu ngành in khác (Công suất dưới 500 tấn mực in và dưới 1.000 sản phẩm/năm đối với các vật liệu ngành in khác)

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất ắc quy, pin (Công suất dưới 50.000 KWh/năm hoặc dưới 100 tấn sản phẩm/năm)

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở thuộc da (Công suất dưới 10.000 tấn sản phẩm/năm)

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất gas CO2 chiết nạp hóa lỏng, khí công nghiệp (Công suất dưới 3.000 tấn sản phẩm/năm)

Dự án bãi tập kết nguyên nhiên vật liệu; dự án bãi tập kết phế liệu trong nước (Dự án bãi tập kết phế liệu trong nước diện tích dưới 01 ha và dự án bãi tập kết nguyên nhiên vật liệu)

Dự án đầu tư mở rộng quy mô, nâng công suất hoặc thay đổi công nghệ (sản xuất, xử lý chất thải) của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động; Dự án đầu tư mở rộng quy mô, thay đổi loại hình sản xuất của khu công nghiệp đang hoạt động (Có tổng quy mô, công suất (tính tổng cả phần cơ sở đang hoạt động và phần mở rộng, nâng công suất) tới mức tương đương với dự án tại cột 4 thuộc đối tượng phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường thứ tự từ 01 đến 104 Phụ lục này)

Dự án có hạng mục với quy mô tương đương hoặc tính chất tương tự của các dự án tại cột này, có số thứ tự từ 1 đến 106 của Phụ lục này. (Các dự án có hạng mục với quy mô tương đương hoặc tính chất tương tự của các dự án tại cột này, có số thứ tự từ 1 đến 106 phải thực hiện đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường.)

Đối tác

IREIK đã được nhiều khách hàng, đối tác tin tưởng và sử dụng dịch vụ